RSS

1973 (lyric) -James blunt




Lời bài hát : 1973 -James blunt
Simona

You're getting older
Your journey's been
Etched on your skin

Simona
Wish I had known that
What seemed so strong
Has been and gone

I will call you up everyday Saturday night
And we both stayed out 'til the morning light
And we sang, "Here we go again"
And though time goes by
I will always be
In a club with you
In 1973
Singing "Here we go again"

Simona
Wish I was sober
So I could see clearly now
The rain has gone

Simona
I guess it's over
My memory plays our tune
The same old song

I will call you up everyday Saturday night
And we both stayed out 'til the morning light
And we sang, "Here we go again"
And though time goes by
I will always be
In a club with you
In 1973
Singing "Here we go again"

I will call you up everyday Saturday night
And we both stayed out 'til the morning light
And we sang, "Here we go again"
And though time goes by
I will always be
In a club with you
In 1973
Singing "Here we go again"

I will call you up everyday Saturday night
And we both stayed out 'til the morning light
And we sang, "Here we go again"
And though time goes by
I will always be
In a club with you
In 1973
Singing "Here we go again"

And though time goes by
I will always be
In a club with you
In 1973
Simona
Dấu ấn thời gian ẩn trên khuôn mặt em
Chuyến hành trình của đời em
Đã hằn dấu trên làn da em

Simona
Ước gì anh biết được
Điều gì đã thật mãnh liệt
Đến bên rồi lặng lẽ rời xa

Anh sẽ đánh thức em mỗi đêm thứ 7
Và chúng mình cùng nhau rong ruổi trên đường cho đến khi bình minh ló rạng
Và chúng ta hát vang "Chúng mình lại sánh bước bên nhau"
Và dẫu cho thời gian có trôi đi
Anh vẫn sẽ ở đó
Trong câu lạc bộ cùng em
Vào năm 1973
Cùng hát vang "Chúng mình lại sánh bước bên nhau"

Simona
Ước gì anh bình tĩnh hơn
Để có thấy rõ được hiện tai
Rằng bao sóng gió đã qua

Simona
Anh đoán mọi thứ đã kết thúc rồi
Kí ức anh vẫn cứ vang lên giai điệu của riêng đôi mình
Như bài ca ngày xưa

Anh sẽ đánh thức em mỗi đêm thứ 7
Và chúng mình cùng nhau rong ruổi trên đường cho đến khi bình minh ló rạng
Và chúng ta hát vang "Chúng mình lại sánh bước bên nhau"
Và dẫu cho thời gian có trôi đi
Anh vẫn sẽ ở đó
Trong câu lạc bộ cùng em
Vào năm 1973
Cùng hát vang "Chúng mình lại sánh bước bên nhau"

Anh sẽ đánh thức em mỗi đêm thứ 7
Và chúng mình cùng nhau rong ruổi trên đường cho đến khi bình minh ló rạng
Và chúng ta hát vang "Chúng mình lại sánh bước bên nhau"
Và dẫu cho thời gian có trôi đi
Anh vẫn sẽ ở đó
Trong câu lạc bộ cùng em
Vào năm 1973
Cùng hát vang "Chúng mình lại sánh bước bên nhau"

Và dẫu cho thời gian có trôi đi
Anh vẫn sẽ ở đó
Trong câu lạc bộ cùng em
Vào năm 1973 
Lyrics by Loidich.com

3 (lyric) - Britney Spears





Lời bài hát: 3- Britney Spears

1, 2, 3
Not only you and me
Got one eighty degrees
And I'm caught in between
Countin'
1, 2, 3
Peter, Paul & Mary
Gettin' down with 3P
Everybody loves ***
Countin'

Babe, pick a night
To come out and play
If it's alright
What do you say?

Merrier the more
Triple fun that way
Twister on the floor
What do you say?

Are - you in
Livin' in sin is the new thing (yeah)
Are - you in
I am countin'!

1, 2, 3
Not only you and me
Got one eighty degrees
And I'm caught in between
Countin'
1, 2, 3
Peter, Paul & Mary
Gettin' down with 3P
Everybody loves ***
Countin'

Three is a charm
Two is not the same
I don't see the harm
So are you game?

Lets' make a team
Make 'em say my name
Lovin' the extreme
Now are you game?

Are - you in
Livin' in sin is the new thing
Are - you in
I am countin'!

1, 2, 3
Not only you and me
Got one eighty degrees
And I'm caught in between
Countin'
1, 2, 3
Peter, Paul & Mary
Gettin' down with 3P
Everybody loves ***

What we do is innocent
Just for fun and nothin' meant
If you don't like the company
Let's just do it you and me
You and me...
Or three....
Or four....
- On the floor!

Chorus X 2
1, 2, 3
Không chỉ có anh và em
Đang tạo thế 180 độ
Và em kẹp ở giữa
Đếm nào
1, 2, 3
Peter, Paul và Mary
Xuống phố cùng ba người
Ai cũng thích xxx hết
Đếm đi nào

Này cưng ơi
Kiếm một đêm 
Ra ngoài và tận hưởng
Nếu như thấy ổn
Cưng nói gì?

Vui hơn nữa nào
Vui gấp ba lần như vậy đó
Quay cuồng hơn nữa trên sàn nào
Cưng nói gì thế?

Cưng có tham gia không?
Sống trong tội ác là một điều mới mẻ
Cưng có chơi không nào?
Em đang đếm đây

1, 2, 3
Không chỉ có anh và em
Đang tạo thế 180 độ
Và em kẹp ở giữa
Đếm nào
1, 2, 3
Peter, Paul và Mary
Xuống phố cùng ba người
Ai cũng thích xxx hết
Đếm đi nào

Ba là bùa yêu
Hai thì không giống như vậy
Em không thấy tổn hại gì
Thế cưng có chơi không nào?

Chúng mình lập một đội nhé
Khiến cho họ kêu tên em
Yêu tột đỉnh
Giờ cưng có chơi không nào?

Cưng có chơi không nào
Sống trong tội ác là một điều mới mẻ
Cưng có chơi không nào
Em đang đếm đây

1, 2, 3
Không chỉ có anh và em
Đang tạo thế 180 độ
Và em kẹp ở giữa
Đếm nào
1, 2, 3
Peter, Paul và Mary
Xuống phố cùng ba người
Ai cũng thích xxx hết
Đếm đi nào

Cái ta làm là vô tội
Chỉ vì niềm vui thôi và chẳng có ý định gì khác hết
Nếu như cưng không thích chơi theo nhóm
Thì cứ đánh lẻ chỉ em và anh thôi nè
Anh và em
Hoặc ba
Hoặc bốn
Trên sàn!

You belong with me (lyric)- Taylor Swift



Lời bài hát: You belong with me- Taylor swift

You're on the phone with your girlfriend, shes upset 
Shes going off about something that you said 
Cause she doesn't get your humor like I do 
I'm in my room, it's a typical Tuesday night 
I'm listening to the kind of music she doesn't like 
And she'll never know your story like I do 

But she wears short skirts, I wear T-shirts 
She's cheer captain and I'm on the bleachers 
Dreaming about the day when you wake up 
And find what you're looking for has been here the whole time 

If you could see that I'm the one who understands you 
Been here all along so why can't you see 
You belong with me, you belong with me 

Walkin' the streets with you and your worn-out jeans 
I can't help thinking this is how it ought to be 
Laughing on a park bench, thinking to myself 
Hey isn't this easy 

And you've got a smile that could light up this whole town 
I haven't seen it in a while since she brought you down 
You say you're fine, I know you better then that 
Hey whatcha doing with a girl like that 

She wears high heels, I wear sneakers 
Shes cheer captain and I'm on the bleachers 
Dreaming about the day when you wake up and find 
That what you're looking for has been here the whole time 

If you could see that I'm the one who understands you 
Been here all along so why can't you see 
You belong with me 
Standing by and waiting at your back door 
All this time how could you not know baby 
You belong with me, you belong with me 

Oh, I remember you drivin' to my house in the middle of the night 
I'm the one who makes you laugh, when you know you're 'bout to cry 
And I know your favorite songs and you tell me 'bout your dreams 
Think I know where you belong, think I know it's with me 

Can't you see that I'm the one who understands you 
Been here all along, so why can't you see 
You belong with me 
Standing by and waiting at your back door 
All this time How could you not know 
Baby you belong with me, you belong with me 
You belong with me 
Have you ever thought just maybe you belong with me 
You belong with me 
Cậu đang điện thoại với bạn gái, và cô ấy thất vọng
Cô ta gạt đi tất cả những điều cậu nói
Bởi vì cô ấy chẳng có được óc hài hước như tôi
Tôi nằm dài trong phòng, một tối thứ 3 như bao hôm khác
và nghe một loại nhạc mà cô ấy chẳng bao giờ tiếp thu nổi
Và cô ấy đâu có biết chuyện của cậu rõ như tôi

Nhưng cô ấy mặc váy ngắn, còn tôi chỉ trung thành với T-shirts
Cô ấy là đội trưởng đội cổ vũ và tôi chỉ ngồi ở khán đài
...Luôn mơ về một ngày khi cậu thức giấc
Và biết rằng điều cậu đang tìm kiếm đã luôn ở nơi đây, mọi lúc

Nếu như cậu có thể thấy rằng tôi là người duy nhất hiểu cậu
Tôi đang ở đây bên cậu, vậy mà sao cậu không chịu thấy?
Cậu sinh ra để dành cho tôi...

Thả bộ dọc con đường cùng cậu khi cậu mặc chiếc quần jeans bạc màu
Chẳng thể ngừng nghĩ rằng "Mọi chuyện phải diễn ra thế này đây!"
Ngồi trên ghế dài nơi công viên...Tôi cười và nghĩ đến chính mình
Này, chẳng dễ dàng gì đâu...

Bởi cậu có một nụ cười có thể làm bừng sáng cả nơi này
Tôi chẳng hề được nhìn thấy nụ cười ấy từ khi cô nàng kia "đá" cậu
Cậu nói cậu ổn, và tôi biết rằng cậu còn ổn hơn thế nữa
Chuyện sẽ tới đâu với một cô nàng như thế chứ?

Cô ấy đi giày cao gót còn tôi chỉ khoái bata
Cô ấy là đội trưởng đội cổ vũ còn tôi chỉ ngồi trên khán đài
Luôn mơ về một ngày khi cậu thức giấc và biết rằng: người cậu đang tìm kiếm đang ở đây, mọi lúc

Nếu như cậu có thể thấy rằng tôi là người duy nhất hiểu cậu
Tôi đang ở đây bên cậu, vậy mà sao cậu không chịu thấy?
Câu sinh ra để dành cho tôi...

Tôi đứng và chờ cậu trước cửa nhà
Sau tất cả những thời gian này, cậu đã biết?
Rằng cậu sinh ra để dành cho tôi, chỉ dành cho tôi thôi?

Tôi nhớ cái khi cậu lái xe đến tận nhà tôi vào lúc nửa đêm
Tôi là người duy nhất làm cậu cười, khi đôi mắt cậu sắp nhoè lệ
Và tôi biết rõ những bài hát cậu thích, cả những giấc mơ của cậu
Tôi biết nơi cậu thuộc về, đó là ở bên tôi...

Cậu có thấy không, rằng tôi là người duy nhất hiểu cậu
Tôi đang ở đây bên cậu, vậy mà sao cậu không chịu thấy?
Cậu sinh ra để dành cho tôi
Tôi đứng và chờ cậu trước cửa nhà
Sau tất cả những thời gian này, cậu đã biết?
Rằng cậu thuộc về tôi, chỉ một mình tôi?
Cậu đã bao giờ nghĩ rằng: có lẽ cậu sinh ra để dành cho tôi?

Fool again (lyric) - Westlife

Học hành căng thằng quá ! Nghe chút nhạc đã !
Vừa giải trí lại vừa học tiếng Anh, một công đôi việc, còn chờ gì nữa !

Đây là một trong số những bài hát mình rất thích của nhóm Westlife. Cùng thưởng thức nào !

P/S: Cô giáo mình bảo đây là một cách học tiếng anh cực kỳ hiệu quả đấy (còn hơn cả xem phim nữa)



Và đây là lời (lyric) của bài hát:


Baby, I know the story,
I've seen the picture,
it's written all over your face
Tell me, what's the secret that you've been hiding?
And who's gonna take my place?
I should have seen it coming,
I should have read the signs
Anyway, I guess it's over

Chorus:
Can't believe that I'm the fool again
I thought this love would never end,
how was I to know?
You never told me
Can't believe that I'm the fool again,
and I who thought you were my friend,
how was I to know?
You never told me

Baby, you should've called me,
when you were lonely,
when you needed me to be there
Sadly, you never gave me
too many chances to show you
how much I care
Ooh, should have seen it coming,
I should have read the signs
Anyway, I guess it's over

Chorus
About the pain and the tears
Ooh, If I could,
I would, turn back the time
Ooh yeah I should have seen it coming
I should have read the signs
Anyway, I guess it's over

Chorus to fade
Em yêu, anh biết một câu chuyện
Anh đã nhìn thấy bức tranh đó qua vẻ mặt của em
Hãy nói cho anh biết bí mật đó
Bí mật mà em đang giấu trong lòng
Ai sẽ lấy đi vị trí của anh

Anh biết được điều đó đang đến
Anh nên biết điều đó
Nhưng dù sao thì anh nghĩ rằng nó đã qua đi

Không thể tin rằng anh lại sai lầm lần nữa
Anh nghĩ rằng tình yêu này sẽ không bao giờ kế thúc
Anh đã biết dù em không bao giờ nói với anh 
Anh không thể tin được rằng mình lại sai lầm một lần nữa
Người đó là ai? anh nghĩ đó chính là người bạn của anh
Anh đã biết dù em không bao giờ nói ra

Em yêu hãy gọi cho anh khi em cô đơn
Khi em cần anh kề bên
Thật đáng tiếc, em không bao giờ cho anh cớ hội thứ hai
Để anh có thể cho em biết tình yêu của anh

Anh biết được điều đó đang đến
Anh nên biết điều đó
Nhưng dù sao thì anh nghĩ rằng nó đã qua đi


Những vết thương và những giọt nước mắt
Nếu có thể, anh muốn quay lại một lần nữa
Anh biết được điều đó đang đến
Anh nên biết điều đó
Nhưng dù sao thì anh nghĩ rằng nó đã qua đi
Lyrics by Loidich.com

Thành ngữ tiếng Anh- Idioms (Phần I )


Nếu muốn giao tiếp được bằng tiếng Anh(hiểu được người ta đang nói gì) thì một vấn đề cực cực…cực kì quan trọng mà mọi người không thể bỏ qua đó là các thành ngữ trong tiếng Anh (idioms in English) . Sau đây là một số thành ngữ mà mình biết trong số rất rất nhiều thành ngữ trong tiếng Anh, post lên để mọi người cùng học nhé !

-         Adding fuel to the fire: To make an argument or disagreement worse.(đổ thêm dầu vào lửa)
Ex: I wanted to help, but I was afraid I would add fuel to the fire.
-         Beat around the bush: Speak indirectly or evasively, not directly address the problem. Used when someone doesn’t say what he or she means.( vòng vo tam quốc)
Ex: Stop beating around the bush and give us your final decision.
-         Butterflies in your stomach: The nervous feeling before something important or stressful is known as butterflies in your stomach.
Ex: Why do you get butterflies in your stomach ?
-         Easier said than done: Used to say that something would be very difficult to do.
Ex: Finding the perfect love was easier said than done
-         End with a bang: If an event goes out with a bang, it is very exciting and successful.
Ex: A karaoke machine? That should help your party go out with a bang!
-         Every cloud has a silver lining: Used to say that there is something good even in a situation that seems very sad or difficult. (trong cái rủi vẫn có cái may)
Ex: “I found a new job after all, and I like this one even better than the last.”
Reply: “You see? Every cloud has a silver lining.”
-         Get it off  your chest: To tell someone about something that has been worrying or annoying  you for along time, so that you feel better afterwards.
Ex: Charlie was feeling bad about cheating on his wife, so he got it off his chest and told her about it. She divorced him soon after.
-         Give me a break: Used when you want someone to stop doing or saying something that is annoying you.
Ex: I once went for 50 hours without sleep.
      Oh, give me a break, that’s impossible.
-         Hit it out of the park: It means it was a great success.
Ex: You hit out of the park with your presentation.
-         Hold your horses: used to tell someone to do something more slowly of carefully.
Ex: Hold your horse ! It’s dangerous !
-         In your shoes: Having the same experience as someone else.
Ex: You’re alone. Lots of people are in your shoes, looking for work.
-         In the nick of time: Just before it is too late or just before something bad happens.
Ex: Luckily, Help arrived in the nick of time.
-         Once every blue moon: Not very often.
Ex: It only happens like this once every blue moon.
-         Out of the blue: If something happens out of the blue, it is very unexpected.
-         Rule of thumb: A rough figure or method of calculation, based on practical experience.
Ex: As a general rule of thumb, children this age should not spend more than one hour on homework.
-         Sick and tired:  To be angry and bored because something unpleasant has been happening for a long time.
Ex: You’ve been giving me the same old excuses for months and I was sick and tired of hearing them.
-         Sleep on it: to not make imediately decision about  a plan or idea. But wait until the next day in order to have more time.
Ex: You don’t give me your decision now. Sleep on it, and let me know tomorrow.
-         Taste of your own medicine: If you give someone a taste of their own medicine, you do something bad to someone that they have done to you to teach them a lesson.
Ex: He stole John’s wallet. So I stole his, giving him a taste of his own medicine

Từ vựng về các con vật


Sau một thời gian sưu tầm cũng tích lũy được khá nhiều tên các loài vật trong vườn bách thú.
145 con vật trong Tiếng Anh


145 animals in English
1. Abalone /,æbə'louni/ :...... bào ngư
2. Alligator /'æligeitə/: ......... cá sấu nam mỹ
3. Ant /ænt/ : ...................... kiến
4. Ass /æs/: ........................ con lừa
5. Baboon /bə'bu:n/ :............khỉ đầu chó
6. Bat /bæt/: ....................... con dơi
7. Beaver /'bi:və/ :................hải ly
8. Beetle /'bi:tl/: .................. bọ cánh cứng
9. Blackbird /'blækbə:d/: .....con sáo
10. Boar /bɔ:/ : ...................lợn rừng, lợn đực
11. Buck /bʌk/: ..................hươu đực, nai đực, thỏ đực
12. Bumblebee : .................ong nghệ
13. Bunny /'bʌɳni/ :.............con thỏ (tiếng lóng)
14. Butterfly /'bʌtəflai/ : .... .bươm bướm
15. Camel /'kæməl/ : ...........lạc đà
16. Canary /kə'neəri/: .........chim vàng anh
17. Carp /kɑ:p/: ................. con cá chép
18. Caterpillar /'kætəpilə/ : ..sâu bướm
19. Centipede /'sentipi:d/ : ...con rết
20. Chameleon /kə'mi:ljən/: .tắc kè hoa
21. Chamois /'ʃæmwɑ/: ...... sơn dương
22. Chimpanzee /,tʃimpən'zi:/ : con tinh tinh
23. Chipmunk /'tʃipmʌk/: ... sóc chuột
24. Cicada si'kɑ:də/: ...........con ve sầu
25. Cobra /'koubrə/ :...........rắn hổ mang
26. Cockroach /'kɔkroutʃ/: ..con gián
27. Crab /kræb/ : ............... con cua
28. Crane /krein/ : ...............con sếu
29. Cricket : ........................con dế
30. Crocodile :.....................con cá sấu châu Phi (crocodile tears)
31. Dalmatian : ....................chó đốm
32. Donkey /'dɔɳki/: ...........con lừa
33. Dove, pigeon /dʌv/ /'pidʤin/ : bồ câu
34. Dragonfly : ....................chuồn chuồn
35. Dromedary /'drʌmədəri/ : lạc đà 1 bướu
36. Duck /dʌk/: .................. vịt
37. Eagle /'i:gl/ : .................. chim đại bàng
38. Eel /i:l/:.......................... con lươn
39. Elephant /'elifənt/: ..........con voi
40. Falcon /'fɔ:lkən/ : ......... .chim ưng
41. Fawn /fɔ:n/:....................nai, hươu nhỏ
42. Firefly :..........................đom đóm
43. Flea /flea/: .....................bọ chét
44. Fly : ..............................con ruồi
45. Fox /fɔks/ : ...................con cáo
46. Frog /frɔg/ : ..................con ếch
47. Gecko /'gekou/ : ...........tắc kè
48. Gibbon /'gibən/ : ...........con vượn
49. Giraffe /dʤi'rɑ:f/ : .........con hươu cao cổ
50. Goat /gout/: ..................con dê
51. Grasshopper : ................ châu chấu nhỏ
52. Hare /heə/ : .................... thỏ rừng
53. Hawk /hɔ:k/ : ................. diều hâu
54. Hedgehog : .................... con nhím (ăn sâu bọ)
55. Heron /'herən/: .............. con diệc
56. Hind /haind/ : ................. hươu cái
57. Hippopotamus : ............. hà mã
58. Horseshoe crab : ........... con Sam
59. Hound : .......................... chó săn
60. Hummingbird :............... chim ruồi
61. Hyena /hai'i:nə/: ............ linh cẫu
62. Iguana /i'gwɑ:nə/ :.......... kỳ nhông, kỳ đà
63. Insect /'insekt/: .............. côn trùng,sâu bọ
64. Jellyfish /'dʤeligrɑ:f/: .. con sứa
65. Kingfisher /'kiɳ,fiʃə/: .. chim bói cá
66. Ladybird (or Ladybug) : bọ rùa, cánh cam
67. Lamb /læm/ : ................. cừu non
68. Lemur /'li:mə/ : ............. vượn cáo
69. Leopard /'lepəd/ : .......... con báo
70. Lion /'laiən/: ................. sư tử
71. Locust /'loukəst/: .......... cào cào
72. Lobster : .......................tôm hùm
73. Louse /lausə/: ................cháy rận, (số nhiều: lice )
74. Mantis /'mænti:z/: bọ ngựa
75. Mosquito /məs'ki:tou/ :. muỗi
76. Moth /mɔθ/: .................. bướm đêm, sâu bướm
77. Mule /mju:l/: ................. con la
78. Mussel /'mʌsl/: ............. con trai, con hến
79. Nightingale /'naitiɳgeil/ : chim sơn ca
80. Octopus /'ɔktəpəs/: ....... con bạch tuộc
81. Ostrich /'ɔstritʃ/: .......... đà điểu
82. Owl /aul/ : ...................... con cú
83. Panda /'pændə/: ............. gấu trúc
84. Pangolin /pæɳ'goulin/ : con tê tê
85. Parakeet /'pærəki:t/ :..... vẹt đuôi dài
86. Parrot /'pærət/: .............. vẹt thường
87. Peacock /'pi:kɔk/: ......... con công
88. Pelican /'pelikən/: ......... bồ nông
89. Penguin /'peɳgwin/ : ..... chim cánh cụt
90. Pheasant /'feznt/: ........... chim trĩ, gà lôi đỏ, gà lôi
91. Pig /pig/: ........................ con heo
92. Piglet /'piglit/ : ............. lợn con
93. Plaice /pleis/:................. cá bơn
94. Polar bear /'poulə/ /beə/ : gấu trắng bắc cực
95. Porcupine /'pɔ:kjupain/ : nhím (gặm nhấm)
96. Puma /'pju:mə/ :............. báo sư tử
97. Puppy /'pʌpi/: ................ chó con
98. Python /'paiθən/: ........... con trăn
99. Rabbit /'ræbit/: .............. con thỏ
100. Raccoon /rə'ku:n/ : ..... gấu trúc Mỹ
101. Rat /ræt/: ..................... con chuột cống
102. Rattlesnake (or Rattler) : rắn đuôi chuông
103. Reindeer /'reindiə/ : ... con tuần lộc
104. Retriever : ................... chó tha mồi
105. Rhinoceros : ............... tê giác
106. Raven=crow /'reivn/ : con quạ
107. Salmon /'sæmən/: ....... con cá hồi
108. Sawyer /'sɔ:jə/ : .......... con mọt
109. Scallop : ...................... sò điệp
110. Scarab /'skærəb/: ......... con bọ hung
111. Scorpion /'skɔ:pjən/ : con bọ cạp
112. Sea gull : ...................... hải âu biển
113. Seal /si:l/: .................... hải cẩu
114. Shark /ʃɑ:k/: ............... cá mập
115. Sheep /ʃi:p/: ................ con cừu
116. Shrimp /ʃrimp/: ........... con tôm
117. Skate /skeit/: ............... cá chó
118. Skunk /skʌɳk/: ............ chồn hôi
119. Skylark /'skailɑ:k/: ...... chim chiền chiện
120. Slug /slʌg/: .................. ốc sên
121. Snake : ......................... con rắn
122. Sparrow /'spærou/ : ..... chim sẻ
123. Spider /'spaidə/: .......... con nhện
124. Squid /skwid/: ............. mực ống
125. Squirrel /skwid/: ......... con sóc
126. Stork /skwid/ : ............. con cò
127. Swallow /'swɔlou/ : .... chim én
128. Swan /swɔn/:................ con thiên nga
129. Tarantula : .................... con nhện độc (Nam Âu, có lông tơ)
130. Termite /swɔn/ : ......... con mối
131. Tiger /'taigə/ : .............. con cọp
132. Toad /toud/ :................. con cóc
133. Tortoise /'tɔ:təs/: ........ con rùa
134. Trunk /trʌɳk/: .............. vòi voi
135. Turtle /'tə:tl/ : .............. con ba ba, rùa biển
136. Tusk /tʌsk/: ................. ngà voi
137. Viper : .......................... con rắn độc
138. Vulture : ...................... chim kền kền
139. Walrus : ....................... hải mã (voi biễn)
140. Wasp /wɔsp/:............... ong bắp cày
141. Weasel /'wi:zl/ :........... con chồn
142. Whale /weil/: .............. cá voi
143. Wolf /wulf/: ................ chó sói
144. Woodpecker /'wud,peipə/: chim gõ kiến
145. Zebra /'zi:brə/ : ........... con ngựa vằn

Dùng từ “Just” khi nào?


Trong tiếng Anh, đôi khi từ Just được dùng để làm cho câu nói nghe “mềm” hơn, “xuôi tai” hơn…



Linh: Anh John ơi, có lẽ chúng ta lại dành buổi hôm nay để giải đáp bớt thắc mắc của bạn đọc thôi. Hòm thư john.linh@aac.edu.vn của chúng ta lúc nào cũng trong tình trạng quá tải!

John: Đừng lo Linh ơi, các bạn đọc chắc sẽ thông cảm với chúng ta thôi, John & Linh chỉ có 2 người mà lại có biết bao nhiêu bạn đọc yêu mến và tin tưởng đã gửi thư về bày tỏ tình cảm dành cho chuyên mục cũng như chia sẻ những thắc mắc về tiếng Anh của mình.

Bạn Nga Nguyễn ở địa chỉ nga***@gmail.com có hỏi:
“Sự khác nhau giữa somethings và some things và something như thế nào?”
Bạn Nga thân mến, “some things” là 2 từ riêng biệt: some - một vài,things - đồ vật, điều, việc… (số nhiều, vì đi với some mà).

Something: Một điều gì đó, một việc gì đó; cái gì đó.
Ví dụ:
I need some things to complete the task: A knife, a hammer and glue.
Tôi cần vài thứ để hoàn thành công việc: một con dao, một cái búa và keo.

There’s something he’s been hiding from us.
Hắn vẫn giấu chúng ta một điều gì đó!

Còn somethings, có lẽ bạn đã có sự nhầm lẫn hoặc ai đó đã sử dụng nhầm lẫn. Somethings có thể là do viết nhầm hoặc do lỗi đánh máy của some things hoặc something’s…

Bạn Minh ở địa chỉ ***quocminh@rocketmail.com có thắc mắc:
“How to use prefer + to inf. and prefer + V.ing. Is there any difference between them?”

Linh: Bạn Minh thân mến, Linh xin được chia sẻ với bạn như sau:
Về mặt ngữ pháp, không có sự khác nhau đáng kể giữa 2 cấu trúc này. Tuy nhiên về mặt ý nghĩa là lại có một chút. Khi muốn nói đến những hành động, sự việc nói chung thì người ta có xu hướng sử dụng prefer + V.ing, khi muốn nói đến một hành động, sự việc cụ thể hoặc trong một hoàn cảnh nhất định thì người ta có xu hướng dùng prefer + to inf.

Để hiểu rõ hơn, bạn hãy tham khảo ví dụ:
I prefer swimming than jogging.
Tôi thích bơi lội hơn là đi bộ. (Nói chung là để tập thể dục thì tôi thích đi bơi hơn là đi bộ, vì đi bơi mát mẻ hơn chứ đi bộ thì nóng nực lắm!)

I’m feeling a bit tired so I prefer to take a cab than to walk.
(Bình thường thì tôi thích đi bộ về nhà hơn vì nhà tôi cũng gần đây thôi nhưng do tôi đang hơi mệt nên tôi thích đi taxi về nhà hơn là đi bộ.)

Bạn đọc ở địa chỉ trudylee_baby_lovely@***.com muốn biết:
“Sự khác biệt và cách dùng, trường hợp áp dụng của 2 từ Just vàOnly”
John: Câu hỏi này muốn giải đáp hết thì rất khó do thời gian có hạn. John xin trả lời ngắn gọn, tập trung vào những trường hợp hay sử dụng nhất thôi nhé.

Just: Phó từ - vừa mới, vừa đủ, vừa kịp
Just in time! (Vừa kịp giờ)
I’ve just been back from HCM City. (Tôi vừa mới từ TPHCM về)

Trường hợp hay gây thắc mắc nhất là khi just cũng được dùng với nghĩa là “chỉ”. Sau khi cùng phân tích một vài ví dụ, John nghĩ các bạn sẽ tự nhận ra sự khác biệt:

I stopped by his house just to say thanks.
(Tôi qua nhà anh ấy để cám ơn, hành động đó không đáng gì đâu vì anh ấy đã giúp tôi rất nhiều - just ở đây không có “nhiều” nghĩa lắm, nhưng câu nói nghe lịch sự hơn và thuận miệng hơn)

I stopped by his house only to say thanks.
(Tôi qua nhà anh ấy chỉ để cám ơn chứ không có mục đích nào khác, không làm gì khác, không ở lại nói thêm chuyện gì, cũng không ở lại ăn cơm…).

Can I ask you just one more question?
Can I ask you only one more question?

2 câu này mang ý nghĩa như nhau: chỉ thêm một câu hỏi nữa mà thôi chứ không thêm 2, 3 hay nhiều câu. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, đôi khi just được dùng để làm cho câu “mềm” hơn, nên câu đầu tiên có vẻ như nghe lịch sự hơn.

Linh: Đúng vậy, just còn được dùng cho câu văn nghe “mềm” hơn, “xuôi tai” hơn:
Just go! - Đi đi mà (câu văn nghe mềm hơn, đỡ mang tính chất ra lệnh)

John & Linh: Xin chào và hẹn gặp lại các bạn!

( Theo Dân trí )

Sự khác nhau giữa 2 từ Start và Begin trong tiếng Anh




Linh: Hôm nay, John & Linh xin được phản hồi thư của bạn Phan Thuc Dinh (xin được giấu địa chỉ email). Trong thư bạn đã chia sẻ thắc mắc về sự khác nhau giữa 2 từ Start - Begin.

John: Sự khác biệt đầu tiên là Start có thể được sử dụng như một động từ và cả như một danh từ còn Begin chỉ là động từ mà thôi.





Về nghĩa, hầu như không có sự khác biệt, 2 từ này có thể dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên, theo quan điểm của John thì cần lưu ý một số điểm như sau:
- Về mức độ, Start thường mang đến một cảm giác nhanh, mạnh và bất ngờ, như là một hành động xảy ra vào một thời điểm. Begin thường mang đến cảm giác từ từ hơn, chậm rãi hơn và nói về một quá trình.
Linh: Ví dụ:
You should start doing it now or you’ll be late! (Bạn nên bắt đầu làm việc đó luôn đi không có là muộn đó) - nghe như có sự giục giã, sự cấp bách.
She begins to cry when Jack makes Rose promise she will survive. (Cô ấy bắt đầu khóc khi Jack bắt Rose hứa sẽ phải sống sót) - cô ấy từ từ bắt đầu khóc chứ không khóc òa lên luôn.





John:
- Begin không được dùng thay cho Start trong các trường hợp:
o Dùng với máy móc (Press the button and the engine will start- Bấm cái nút và máy sẽ khởi động).
o Dùng với nghĩa là khởi hành một chuyến đi (Let’s start early before the traffic gets worse - Hãy khởi hành sớm trước khi giao thông trở nên tệ hơn).
o Khi nói về một người mở màn, bắt đầu một sự kiện nào đó hay bộ phận khởi động, món khai vị… chúng ta chỉ dùng Starter.
o Khi bắt đầu từ một điểm xác định nào đó, ví dụ: This collection is very expensive with prices start from £5000. (Bộ sưu tập này rất đắt với giá bán bắt đầu từ 5000 bảng Anh trở lên)
Linh:
- Start không được dùng thay cho Begin trong các trường hợp:
o Nói về một người mới hoàn toàn trong một lĩnh vực nào đó (English for beginners - tiếng Anh cho người mới học).





- Khi dùng với Talk, Start to talk sử dụng đối với những em bé đắt đầu biết nói còn Begin to talk mới có nghĩa là bắt đầu nói:
o My baby started to talk 2 weeks ago and her first word was mama - Con tôi mới biết nói 2 tuần trước và từ đầu tiên mà nó nói là gọi mẹ.
o He began to talk 30 minutes ago and never stopped - Anh ta bắt đầu nói từ 30 phút trước và chưa hề dừng lại.
John: Mong rằng với những chia sẻ vừa rồi, các bạn có thể tự tin hơn nữa khi sử dụng các cặp từ đồng nghĩa Start - Begin.
 Xin chào và hẹn gặp lại!

(Theo dantri.com.vn)

Sự khác biệt giữa "Look", "Watch" và "See"


 Look, See và Watch là những động từ dường như có vẻ giống nhau, đều nói về những cách khác nhau khi dùng tới mắt để nhìn.


Tuy nhiên có hai sự khác biệt rất quan trọng, tùy thuộc vào việc bạn chủ định nhìn hay xem và bạn chăm chú tới đâu.

Khi chúng ta nói ‘see’ chúng ta thường nói về những thứ mình không thể tránh không nhìn thấy, chẳng hạn chúng ta có câu: “I opened the curtains and saw some birds outside” - Tôi kéo rèm cửa sổ và (trông) thấy mấy con chim ở bên ngoài.

Như vậy có nghĩa là chúng ta không chủ định nhìn/xem/ngắm những con chim đó, mà chỉ là do mở cửa thì trông thấy chúng.

Tuy nhiên khi chúng ta dùng động từ ‘look’, chúng ta đang nói về việc nhìn một cái gì có chủ định. Do vậy, có thể nói “This morning I looked at the newspaper” - Sáng nay tôi xem báo, và có nghĩa là tôi chủ định đọc báo, xem báo.

Khi chúng ta ‘watch’ - theo dõi, xem - một cái gì đó, tức là chúng ta chủ động nhìn nó một cách chăm chú, thường là vì có sự chuyển động trong đó. Ví dụ, “I watched the bus go through the traffic lights” - Tôi nhìn theo/theo dõi chiếc xe buýt vượt đèn đỏ, hay “I watch the movie” - Tôi xem phim. Và ở đây diễn ra ý chúng ta chủ định muốn nhìn, xem, theo dõi, và nhìn một cách chăm chú. Thông thường là có sự chuyển động trong đó.

Khi chúng ta dùng các động từ liên quan tới các giác quan, (nhóm từ ‘look’, ‘see’ và ‘watch’ là các động từ về thị giác) thường có sự khác biệt giữa chủ định và không chủ định, vì thế chúng ta có ví dụ:

• “I heard the radio” - Tôi nghe tiếng radio, trong trường hợp này tôi không chủ định nghe đài, mà tự nhiên nghe thấy tiếng đài, vậy thôi.

• “I listened to the radio” - tôi nghe radio, ở đây có nghĩa tôi chủ động bật đài lên và nghe đài.

Tương tự chúng ta có ví dụ:

• “I felt the wind on my face” - tôi cảm nhận thấy làn gió trên mặt mình, ở đây hoàn toàn không chủ định nhưng nó tự xảy ra và tôi đã cảm nhận thấy nó.

• “I touched the fabric” - tôi sờ vào lớp vải, tôi chủ động ‘feel the fabric” sờ vào vải để có cảm giác về nó

Điều quan trọng là khi bạn bắt gặp những động từ về các giác quan khác nhau, hãy sắp xếp chúng lại với nhau và thử tìm sự khác biệt giữa những động từ đó.

Nhớ rằng khi bạn nhìn vào các từ tưởng như giống nhau, thì điều quan trọng là hãy tìm hiểu xem sự khác biệt giữa chúng là gì vì về căn bản những từ nay không thể dùng thay thế cho nhau được.

Nhớ rằng ‘see’ - bạn thực sự không chủ định nhìn, mà tự nó xảy ra trước mắt bạn - thấy, trông thấy; ‘look’ - bạn chủ định nhìn, xem một cái gì đó; còn ‘watch’ là chủ định và nhìn/theo dõi/xem một cách chăm chú và thường là vì có sự chuyển động.

(Nguồn Englishtime.us)

Từ vựng về tính cách con người (Personality)

Click 2 lần để tra Eng-Viet và nghe các bạn nhé!
aggressive: hung hăng; xông xáo
ambitious: có nhiều tham vọng
careful: cẩn thận
cautious: thận trọng, cẩn thận
cheerful/amusing: vui vẻ
clever: khéo léo
competitive: cạnh tranh, đua tranh
confident: tự tin
creative: sáng tạo
dependable: đáng tin cậy
dumb: không có tiếng nói
enthusiastic: hăng hái, nhiệt tình
easy-going: dễ tính
extroverted: hướng ngoại
faithful: chung thuỷ
introverted: hướng nội
generous: rộng lượng
gentle: nhẹ nhàng
humorous: hài hước
honest: trung thực
imaginative: giàu trí tưởng tượng
intelligent: thông minh(smart)
kind: tử tế
loyal: trung thành
observant: tinh ý
optimistic: lạc quan
patient: kiên nhẫn
pessimistic: bi quan
polite: lịch sự
outgoing: hướng ngoại, thân thiện(sociable, friendly)
open-minded: khoáng đạt
quite: ít nói
rational: có lý trí, có chừng mực
reckless: hấp tấp
sincere: thành thật, chân thật
stubborn: bướng bỉnh(as stubborn as a mule)
talkative: lắm mồm
understanding: hiểu biết(an understanding man)
wise: thông thái, uyên bác(a wise man)
lazy: lười biếng
hot-temper: nóng tính
bad-temper: khó chơi
selfish: ích kỷ
mean: keo kiệt
cold: lạnh lùng
Silly/stupid: ngu ngốc, ngốc nghếch
Crazy: điên cuồng (mang tính tích cực)
Mad: điên, khùng
Aggressive: xấu bụng
Unkind: xấu bụng, không tốt
Unpleasant: khó chịu
Cruel: độc ác
tactful: khéo xử, lịch thiệp

Từ vựng về trái cây ( Fruit )

Fruit in English


apricot :  
/'eiprikɔt/
Arecanut:   
/'ærikə/:
Cau 

avocado:
/,ævou'kɑ:dou/:
Quả bơ 

banana  :
/bə'nɑ:nə/:
Chuối 

coconut :
/'koukənʌt/
Dừa 

cucumber:
/'kju:kəmbə/
Dưa chuột 
custard apple :
/'kʌstəd 'æpl/ :
Quả na 
dragonfruit :
Thanh long 

durian 
/'duəriən/
Sầu riêng 

grapefruit :
Bưởi

guava  :
/'gwə:və/
Ổi 

jackfruit 
Mít 

lemon:
/'lemən/
Chanh Đà Lạt 
/laim/
Chanh xanh
/'lɔɳgən/
Nhãn 
Vải 
/'mændərin/
Quýt 
/'mæɳgou/
Xoài 
/'mæɳgousti:n/
Măng cụt 
/'ərində/
Cam 
/pə'pɔ:/pə'paiə/
Đu đủ 
peach
/pi:tʃ/:
Đào
/peə/:
Lê 
/plʌm/
Mận 
/'pɔm,grænit/
Lựu 
pumpkin :  
Bí ngô 
/ræm'bu:tən/:
Chôm chôm 
red pepper :
Ớt 
/'ʃædək/
Quả bòng 
starfruit :
Khế 
/'strɔ:bəri/
Dâu tây 
tamerind :
Me 
/'wɔ:tə,melən/
dưa hấu 




tag: cac loai trai cay trong Tieng Anh, trai cay, tu vung theo chu de, hoc tu vung